iPad Pro 2024 với chip M4 nâng hiệu suất lên tầm cao mới. Vậy có những nâng cấp gì so với iPad Pro phiên bản trước? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về M4 iPad Pro so với M2 iPad Pro.
Tổng quan về iPad Pro
Năm 2021, iPad Pro 11 và 12.9″ ra mắt với chip M1 mạnh mẽ, kết nối Thunderbolt, hỗ trợ 5G cho các mẫu có tính năng di động, cùng nhiều tính năng camera mới như Center Stage, và nhiều hơn nữa.
Sau đó, M2 iPad Pro 2022 xuất hiện với một số điều chỉnh và thay đổi, nhưng phần lớn chỉ là cải tiến nhỏ, có thể khiến khách hàng cân nhắc chọn M1 iPad Pro hoặc thậm chí iPad Air.
Đến mùa xuân 2024, các mẫu iPad Pro mới được ra mắt với chip M4 hoàn toàn mới và nhiều cải tiến.
Dưới đây chúng ta sẽ đi sâu vào so sánh giữa M4 iPad Pro và M2 iPad Pro.
M4 iPad Pro vs M2 iPad Pro
Hiệu suất
Ảnh từ Apple
Sự khác biệt chính về hiệu suất giữa iPad Pro mới và cũ là nhờ vào việc nâng cấp chip M4. Apple cho biết chip này cung cấp tốc độ CPU nhanh hơn tới 50%, GPU nhanh hơn gấp 4 lần và băng thông bộ nhớ tăng từ 100GB/s lên 120GB/s so với M2.
Cùng với GPU mới là một động cơ media cung cấp hỗ trợ tăng tốc phần cứng cho 8K H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW – gia nhập vào dòng Mac với khả năng xử lý video 8K.
Các tính năng mới khác bao gồm 38 nghìn tỷ hoạt động mỗi giây với M4 Neural Engine, tăng tốc phần cứng cho ray tracing, và nhiều hơn nữa.
Lưu ý: Các mẫu 128, 256 và 512GB có 8GB RAM, các mẫu 1TB và 2TB có 16GB RAM.
11″ M4 iPad Pro | 11″ M2 iPad Pro | 13″ M4 iPad Pro | 12.9″ M2 iPad Pro | |
Chip | M4 | M2 | M4 | M2 |
CPU | 9 hoặc 10 lõi | 8 lõi | 9 hoặc 10 lõi | 8 lõi |
GPU | 10 lõi | 10 lõi | 10 lõi | 10 lõi |
Hỗ trợ tăng tốc phần cứng 8K H.264, HEVC, ProRes, và ProRes RAW | ✅ | ❌ | ✅ | ❌ |
Hỗ trợ tăng tốc phần cứng H.264, HEVC, ProRes, và ProRes RAW | – | ✅ | – | ✅ |
Tăng tốc phần cứng ray tracing | ✅ | ❌ | ✅ | ❌ |
Neural Engine | 16 lõi | 16 lõi | 16 lõi | 16 lõi |
Dung lượng lưu trữ | 256GB – 2TB | 128GB – 2TB | 256GB – 2TB | 128GB – 2TB |
RAM | 8 hoặc 16GB | 8 hoặc 16GB | 8 hoặc 16GB | 8 hoặc 16GB |
Băng thông bộ nhớ | 120GB/s | 100GB/s | 120GB/s | 100GB/s |
Thunderbolt/USB 4 | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Di động | 5G (sub-6 GHz) | 5G (sub-6 GHz và mmWave) | 5G (sub-6 GHz) | 5G (sub-6 GHz và mmWave |
Một điểm trừ là kết nối mmWave cho 5G đã không còn trên các mẫu iPad Pro 2024.
Màn hình
Các mẫu M4 iPad Pro mới vượt trội hơn so với các phiên bản trước đó với màn hình “Ultra Retina XDR Display” mới. Đây là màn hình đầu tiên sử dụng công nghệ Tandem OLED so với LED/mini-LED của các mẫu M2 iPad Pro.
Ảnh từ Apple
Apple cho biết các lợi ích của màn hình OLED mới bao gồm điểm sáng đặc biệt hơn, màu đen sâu hơn, chi tiết tốt hơn trong vùng tối và ánh sáng yếu, và nhiều hơn nữa.
Cả hai phiên bản iPad Pro nhỏ và lớn đều có màn hình OLED mới và bạn cũng có thể nâng cấp iPad Pro M4 1TB hoặc 2TB với kính hiển thị nano-texture.
Ngoài ra, bạn cũng có được nội dung SDR sáng hơn lên đến 1000 nits với các mẫu M4 iPad Pro (600 nits cho nội dung SDR trên M2 iPad Pro).
11″ M4 iPad Pro | 11″ M2 iPad Pro | 13″ M4 iPad Pro | 12.9″ M2 iPad Pro | |
Màn hình | 11″ với OLED | 11″ với LED | 13″ với OLED | 12.9″ với mini-LED |
Độ phân giải | 2420 x 1668 | 2388 x 1668 | 2752 x 2064 | 2732 x 2048 |
PPI (pixels per inch) | 264 | 264 | 264 | 264 |
Độ sáng màn hình | 1000 nits SDR, 1000 nits tối đa toàn màn hình XDR, 1600 nits đỉnh (chỉ HDR) | 600 nits | 1000 nits SDR, 1000 nits tối đa toàn màn hình XDR, 1600 nits đỉnh (chỉ HDR) | 600 nits SDR, 1000 nits tối đa toàn màn hình XDR, 1600 nits đỉnh (chỉ HDR) |
True Tone | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
P3 wide color | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
ProMotion (120Hz) | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Chống phản chiếu và chống vân tay | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Màn hình được dán hoàn toàn | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Kính hiển thị nano-texture | Tùy chọn trên các mẫu 1TB và 2TB | ❌ | Tùy chọn trên các mẫu 1TB và 2TB | ❌ |
Liquid Retina Display | – | ✅ | – | – |
Liquid Retina XDR Display | – | ❌ | – | ✅ |
Ultra Retina XDR Display | ✅ | ❌ | ✅ | ❌ |
Apple Pencil Hover | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Các tính năng hiển thị được chia sẻ trên tất cả các mẫu M4 và M2 pro bao gồm ProMotion (tần số làm mới 10-120Hz), P
3 wide color, màn hình được dán hoàn toàn, lớp phủ chống phản chiếu, Apple Pencil Hover, và True Tone.
Thiết kế, kích thước, trọng lượng, màu sắc
Ảnh từ Apple
M4 iPad Pro là “sản phẩm mỏng nhất mà Apple từng tạo ra” với chỉ 5.1mm cho phiên bản 13″ và 5.3mm cho phiên bản 11″.
Ngoài ra, M4 iPad Pro mới nhẹ hơn so với phiên bản tiền nhiệm và nặng dưới 1 pound cho phiên bản 11″ và 1.28 pounds cho phiên bản 13″.
11″ M4 iPad Pro | 11″ M2 iPad Pro | 13″ M4 iPad Pro | 12.9″ M2 iPad Pro | |
Chiều cao | 9.83 inch (249.7 mm) | 9.74 inch (247.6 mm) | 11.09 inch (281.6 mm) | 11.04 inch (280.6 mm) |
Chiều rộng | 6.99 inch (177.5 mm) | 7.02 inch (178.5 mm) | 8.48 inch (215.5 mm) | 8.46 inch (214.9 mm) |
Độ dày | 0.21 inch (5.3 mm) | 0.23 inch (5.9 mm) | 0.20 inch (5.1 mm) | 0.25 inch (6.4 mm) |
Trọng lượng | 0.98 pound (446 gram) | 1.04 pound (470 gram) | 1.28 pound (582 gram) | 1.5 pound (682 gram) |
Mới lần này là phiên bản màu Space Black thay thế cho Space Gray trên M4 iPad Pro, trong khi Silver vẫn là lựa chọn khác.
Kết nối và phụ kiện
Ảnh từ Apple
Các mẫu iPad Pro mới hoạt động với các loại phụ kiện Apple cùng loại. Các phụ kiện này bao gồm bàn phím Magic Keyboard mới và Apple Pencil Pro – hoặc bạn có thể chọn Apple Pencil tầm trung với USB-C.
Dưới đây là thông số kỹ thuật về các kết nối:
11 và 13″ M4 iPad Pro | 11 và 12.9″ M2 iPad Pro | |
Hỗ trợ Apple Pencil Pro | ✅ | ❌ |
Hỗ trợ Apple Pencil gen 2 | ❌ | ✅ |
Apple Pencil USB-C | ✅ | ✅ |
Hỗ trợ Magic Keyboard | ✅ | ✅ |
5G | ✅ (sub-6Ghz) | ✅ (sub-6Ghz và mmWave) |
WiFi 6E | ✅ | ✅ |
SIM | eSIM chỉ | eSIM và nano-SIM |
Bluetooth | 5.3 | 5.3 |
USB-C | ✅ USB 4 | ✅ USB 4 |
Thunderbolt | ✅ | ✅ |
Face ID | ✅ | ✅ |
Ngoài việc bỏ kết nối mmWave cho 5G, M4 iPad Pro cũng đã loại bỏ khe cắm nano-SIM.
Thời lượng pin
Các mẫu iPad Pro 2024 với chip M4 có thời lượng pin tương đương với phiên bản trước đó:
- 10 giờ lướt web hoặc xem video qua WiFi
- 9 giờ lướt web với tính năng di động
Dung lượng lưu trữ và giá
Dung lượng lưu trữ được điều chỉnh nhẹ với M4 iPad Pro bắt đầu từ 256GB và tăng lên tới 2TB. Giá của nó cao hơn $100 so với dòng sản phẩm M2 iPad Pro hoặc $200 nếu bạn thêm kính hiển thị nano-texture cho các mẫu 1TB và 2TB.
11″ M4 iPad Pro | 11″ M2 iPad Pro | 13″ M4 iPad Pro | 12.9″ M2 iPad Pro | |
128GB WiFi | – | $799 | – | $1,099 |
128GB + di động | – | $999 | – | $1,299 |
256GB WiFi | $999 | $899 | $1,299 | $1,199 |
256GB + di động | $1,199 | $1,099 | $1,499 | $1,399 |
512GB WiFi | $1,199 | $1,099 | $1,499 | $1,399 |
512GB + di động | $1,399 | $1,299 | $1,699 | $1,599 |
1TB WiFi | $1,599 | $1,499 | $1,899 | $1,799 |
1TB + di động | $1,799 | $1,699 | $2,099 | $1,999 |
2TB WiFi | $1,999 | $1,899 | $2,299 | $2,199 |
2TB + di động | $2,199 | $2,099 | $2,499 | $2,399 |
Camera, video và âm thanh
Ảnh từ Apple
Trên hệ thống camera sau của M4 iPad Pro, bạn có ống kính rộng 12MP, LiDAR Scanner, và đèn flash Retina với True Tone.
Điều thú vị là M4 iPad Pro đã loại bỏ ống kính siêu rộng 10MP của M2 iPad Pro.
Ở phía trước, bạn có ống kính siêu rộng 12MP với hỗ trợ Center Stage hiện được đặt ở cạnh dài theo chiều ngang thay vì cạnh ngắn như các mẫu M4 iPad Pro 2024.
11 và 13″ M4 iPad Pro | 11 và 12.9″ M2 iPad Pro | |
Ống kính rộng 12MP | ✅ | ✅ |
Ống kính siêu rộng 10MP | ❌ | ✅ |
LiDAR | ✅ | ✅ |
Video 4K | ✅ | ✅ |
Video ProRes lên tới 4K 30 fps | ✅ | ✅ |
Phạm vi động mở rộng | ✅ | ✅ |
Video slo-mo | ✅ | ✅ |
Đèn flash camera sau | ✅ | ✅ |
Camera TrueDepth với Face ID | ✅ (cạnh ngang) | ✅ (cạnh dọc) |
Camera trước siêu rộng 12MP | ✅ | ✅ |
Zoom quang học 2x | ❌ | ✅ |
Ảnh Smart HDR 4 | ✅ | ✅ |
Tự động theo dõi Center Stage | ✅ | ✅ |
Âm thanh 4 loa | ✅ | ✅ |
Ghi âm stereo | ✅ | ✅ |
Mic chất lượng studio | 4 | 5 |
Camera trước của M4 (và M2) iPad Pro cũng hỗ trợ Chế độ chân dung, Ánh sáng chân dung, và Animoji/Memoji.
Kết luận M4 iPad Pro vs M2 iPad Pro
Tại sao nên mua M4 iPad Pro?
Nếu bạn là một người chuyên nghiệp hoặc đang hướng đến sự chuyên nghiệp với các luồng công việc cần nâng cấp từ M4, thì việc mua M4 iPad Pro có thể là lựa chọn hợp lý. Hoặc nếu bạn chỉ đơn giản là muốn sở hữu phiên bản mới nhất từ Apple.
Tại sao nên mua M2 iPad Pro hoặc giữ thiết bị hiện tại?
Khi bạn có thể có được nhiều tính năng của M4 iPad Pro với M2 iPad Pro và sự khác biệt về bộ vi xử lý không phải là điều quyết định đối với nhiều người, thì việc mua một cái M2 iPad Pro với giá giảm có thể là một lựa chọn hay. Hoặc giữ lại iPad Pro/Air hiện tại của bạn.
Ngoài ra, iPad Air 2024 cung cấp một gói hấp dẫn với mức giá rẻ hơn so với iPad Pro. Nhiều cách, nó giống như M2 iPad Pro được tái sinh khi iPad Air mới có chip M2. Và mới cho năm 2024 là một mô hình 13″ bên cạnh phiên bản 11″.